Thứ Hai, 7 tháng 5, 2018

Những câu hỏi phỏng vấn thường gặp khi đi du học Nhật


Nhật Bản được biết đến là một trong những quốc gia có nền giáo dục tốt nhất Thế Giới, luôn thu hút đông đảo du học sinh quốc tế ghé thăm, trong đó có Việt Nam. Chính vì lẽ đó mà trong những năm gần đây đại đa số học viên chọn du học Nhật Bản, nhưng làm thế nào để vượt qua vòng xét tuyển của trường hoặc Đại Sứ Quán? Dưới đây là một số mẫu câu hỏi thường gặp, mời các bạn cùng tham khảo.

Những câu hỏi phỏng vấn thường gặp khi đi du học Nhật


Du học Nhật Bản 2018 cần điều kiện gì?
1.名前(なまえ) (Onama e wa) Tên bạn là gì?
Trả lời: Nguyen Van A  desu.
2. 何歳(なんさい)ですか。(Nan sai desukaBạn bao nhiêu tuổi?
Trả lời: Số tuổi + sai desu.
3.どこから来ましたか ( Doko kara ki mashitaka) Bạn đến từ đâu?
Trả lời: Betonamu No +Tên tỉnh + kara kimashita.
4. 誕生日(たんじょうび)はいつですか。(Tanjoubi wa itsu desu ka)
Hoặc誕生日は何月何日ですか (Tanjoubi wa nan gatsu nan nichi desuka? ) Sinh nhật của bạn khi nào?
Trả lời: Tháng  + ngày + desu
5. 家族(かぞく)何人(なんにん)ですか。(Ka zô ku wa nan nin desuka)  Gia đình bạn có bao nhiêu người?
Trả lời: Số người + desu
6. 兄弟(きょうだい)何人(なんにん)ですか。(Kyoo đai wa nan nin desuka)  Bạn có bao nhiêu anh chị em ?
Trả lời như câu trên và liệt kê anh chị: Số người + desu.  Ani (anh), ane (chị), imouto (em gái), otouto (em trai),…
7. お(とお)さん(お(かあ)さん・兄弟(きょうだい))は(なに)をしていますか。Otoosan (Okaasan, kyoodai) wa nani wo shiteimasuka? Bố (mẹ, anh chị em) làm gì?
hoặc:お父さん・お母さん・兄弟の仕事(しごと)(なん)ですか)(Otoosan/ Okaasan/ kyoo dai no shigoto wa nan desu ka) công việc của bố/ mẹ/ anh chị em là gì?)
Trả lời: Tên nghề nghiệp + desu.
8. ベトナムで(なん)学校(がっこう)卒業(そつぎょう)しましたか。(betonamu de nan no gakkoo wo sotsugyooshimashita ka?) Bạn tốt nghiệp trường nào ở Việt Nam?
Trả lời: Tên trường ( cấp học cao nhất) + desu.
9. どうして日本(にほん)()きたいですか。(doushite nihon ế ikitaitai desu ka) Tại sao bạn muốn đi Nhật?.
Trả lời: Lý do + desu kara.
10. 日本(にほん)(なん)勉強(べんきょう)したいですか。(nihon de nani wo benkyoo shitai desuka) Bạn muốn học gì ở Nhật?
Trả lời: Tên ngành muốn học + ố + benkyoo shitai desu.
11.   日本(にほん)()()い(友達(ともだち))がいませんか。(いれば、どこですか。)(nihon ni shiriai (tomodachi) ga imasen ka. (ireba, doko desu ka) : Ở Nhật bạn có người quen (bạn bè) không? Nếu có, người đó ở đâu?
Trả lời: Nếu có người quen trả lời: Hai, imasu. Địa điểm + ni imasu.
              Nếu không có người quen: Ì ế, imasen
12. 日本(にほん)勉強(べんきょう)した(あと)に、(なに)をする予定(よてい)ですか。(日本(にほん)(はたら)くか、帰国(きこく)するか)
(nihon de benkyoo shita atoni , nani wo suru yotei desuka?) (nihonde hataraku ka, kikokusuru ka) Sau khi học ở Nhật, bạn có dự định gì? ( Làm việc ở Nhật hay về nước)
Trả lời: Công việc + ố + suru yoteidesu.
13. (だれ)学費(がくひ)(お(かね))を(しはら)いますか。(hoặc支弁者(しべんしゃ)(だれ)ですか。)
(dare wa gakuhi (okane) wo shiharai masu ka)( shibensha wa dare desu ka)
Ai là người trả học phí cho bạn? (người bảo lãnh của bạn là ai?)
Trả lời: Người bảo lãnh (bố, mẹ…) + desu.
15. どのぐらい日本語(にほんご)勉強(べんきょう)しましたか。(dono gurai nihongo wo benkyoo shimashita ka) Bạn đã học tiếng Nhật khoảng bao lâu?
Trả lời: Khoảng thời gian + benkyoo shimashita.
16. 趣味(しゅみ)(なん)ですか。(shumi wa nan desu ka) Sở thích của bạn là  gì?
Trả lời: Shumi wa ………desu.
Trên đây là toàn bộ những câu hỏi thường gặp khi bạn đi phỏng vấn trường tại Nhật Bản, hy vọng rằng nó có ích. Liên hệ tới trung tâm tư vấn du học Nhật uy tín Thanh Giang qua duhoc.thanhgiang.com.vn hoặc liên hệ trực tiếp qua hotline 098 777 9218 để được hỗ trợ mọi lúc mọi nơi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét